http://www.binhlaodai.blogspot.com/
Thứ Tư, 19 tháng 3, 2014
N5
Ngữ Pháp <<<===N5===>>>
https://www.facebook.com/vuahannhat/posts/465038120281900
Từ vựng <<<===N5===>>>
https://www.facebook.com/vuahannhat/posts/466611763457869
Kanji <<<[[[...N5...]]]>>>
https://www.facebook.com/vuahannhat/posts/470313766421002
Ngữ Pháp N5 -
1 . ~ は ~ : thì, là, ở
~ は~ [ thông tin truyền đạt]
~ N1 はN2 が
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn
Chú ý:
Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi
Ví dụ:
A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi
2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
Giải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
Chú ý:
"も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản
わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。
"も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は"
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
3 . ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
Giải thích:
Diễn tả nơi xảy ra hành động.
Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.
Diễn tả nguyên nhân
Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.
Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì.
Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.
Ví dụ:
Công việc này sáng mai có xong không?
この仕事は明日で終りますか?
Tôi ăn bằng đũa
はしで食べます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
日本でレポートを書きます。
Tôi mua báo ở nhà ga
駅で新聞を買います。
4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Giải thích:
Dùng để chỉ thời điểm
Dùng để chỉ địa điểm
Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
明日、旅行に/ へ行きます。
6h chiều tôi sẽ về
午後6時に帰ります。
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
このプレゼントをゆみさんに/ へ
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」
5. ~ に ~ : vào, vào lúc
Giải thích:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thễ dùng hoặc không dùng 「に」
Ví dụ:
Tôi thường thức dậy lúc 7h
7時に起きます。
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.
2月1日に日本へ行きました。
Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn
週末「に」友達の家へ行きます。
6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động
Giải thích:
Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ
Ví dụ:
Tôi uống nước
水を飲みます。
Tôi học tiếng Nhật
日本語を勉強します。
Tôi nghe nhạc
音楽を聞きます.
Chú ý:
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」 duy nhất chỉ được dùng làm trợ từ
7. ~ と ~ : với
Giải thích:
Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một hành động.
Ví dụ:
Tôi đi dạo với bạn
公園に友達と散歩します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
同僚 とアメリカへ出張 します。
Chú ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」
Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。
8.~ に ~ : cho ~, từ ~
Giải thích:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này
Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」
Ví dụ:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。
Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。
9. ~と~ : và
Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」
Ví dụ:
野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật
休みの日土曜日と日曜日です。
10. ~ が~ : nhưng
Giải thích:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.
Ví dụ:
Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。
Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
11.~ から ~ : từ ~ đến ~
Giải thích:
「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian của địa điểm.
「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」
Ví dụ:
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3時間かかります。
Tôi làm việc từ 8h
8時から働きます。
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。
Giờ nghỉ trưa từ 11h30
昼休みは11時30からです。
12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm
Giải thích:
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ
Ví dụ:
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm
私の日本語はあまり上手ではありません。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm
今日の天気はあまり寒くないです。
Tiếng Anh thì không biết lắm
英語あまりが分かりません。
13. : ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません
Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。
14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện
Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。
15. ~ ませんか~ :Anh/ chị cùng .... với tôi không?
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Cùng đi hát karaoke nhé
いっしょにカラオケへ行きませんか
16. ~があります~: Có
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「があります」dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối
Ví dụ:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?
17. ~がいます~:Có
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật
Ví dụ:
Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。
18. ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng
Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。
19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian.
Giải thích;
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian
Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します。
20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~
Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.
Ví dụ:
Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。
Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó
A: cùng đi ăn trưa nhé
B: ừ, cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。
21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé
Giải thích:
Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác
Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá, nghĩ một chút không?
疲れました、ちょっと休みましょうか?
Chú ý:
Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.
22. ~ がほしい: Muốn:
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ham muốn sỡ hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が]
[ほしい] là tính từ đuôi [い]
Ví dụ:
Tôi muốn có tiền
私はお金がほしいです
Tôi muốn có bạn bè
私は友達が欲しいです。
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?
今、何が一番欲しいですか?
Chú ý:
Vì là tính từ đuôiい , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn
子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。
Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」
23. ~たい~: Muốn
Giải thích:
Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」
Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự "muốn làm" một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể 「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」
Ví dụ:
Tôi muốn đi Nhật
日本へ行きたいです。
Tôi muốn ăn sushi
寿司を食べたいです。
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì
歯が痛いですから、何も食べたくないです。
Chú ý:
Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」
24. ~へ~を~に行: Đi đến....để làm gì
Giải thích:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v....
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội
明日東京のお祭りに行きます。
25. ~てください~: Hãy
Giải thích:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến.
Ví dụ:
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này
ここに住所と名前を書いてください。
Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi
ぜひ遊びに来てください。
Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください
26.~ ないてください: ( xin ) đừng / không
Giải thích;
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は元気ですから、心配しないでください
Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院でタバコを吸わ内でください。
27. ~ てもいいです~: Làm ~ được:
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.
Ví dụ:
Được phép đọc sách ( ở đây )
本を読んでもいいです。
Tôi hút thuốc có được không?
タバコを吸ってもいいですか?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
この本をもらってもいいですか?
......Vâng, được. Xin mời
ええ、いいですよ。どうぞ。
......Xin lỗi. Tôi e rằng không được
すみません。ちょっと。。。
28. ~ てはいけません~: Không được làm ~
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa "cấm" hay "không được" làm một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?]
Ví dụ:
Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.
ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。
Tôi hút thuốc ở đây có được không?
ここでタバコを吸ってはいけませんか?
Không, không được hút
いいえ。吸ってはいけません。
Chú ý:
Đối với câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」
Cách trả lời này không dùng với người trên
Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?
先生、ここで話してもいいですか?
Không, không được
いいえ、いけません。
29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó
Ví dụ:
Ngày mai anh không đến cũng được
明日来なくてもいいです。
Không làm cũng được
しなくてもいいです。
Không cần vội vàng như thế đâu
急がなくてもいいです。
30. ~ なければなりません~: Phải ~
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi phải uống thuốc
薬を飲まなければなりません。
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。
31. ~ないといけない~: Phải ~
Giải thích:
Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」
Ví dụ:
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
英語でレポートを書かないといけない。
Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp
卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。
Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này
レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。
Chú ý:
Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải...
Vậy thì cần phải học đến mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?
32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)
Giải thích:
Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó.
Ví dụ:
Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
Tôi phải học bài mỗi ngày
毎日勉強しなくちゃいけない。
Chú ý:
Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói
33. ~だけ~: Chỉ ~
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn )
Ví dụ:
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
あなただけにお知らせします。
Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
あの人にだけは負けたくない。
Chỉ xem không mua cũng được
見るだけ買わなくてもいいです。
34. ~から~: Vì ~
Giải thích:
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
Ví dụ:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
Không, tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから。
35. ~のが~: Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng.
Ví dụ:
Tôi thích nghe nhạc
私は音楽を聞くのがすきです
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
彼女は日本語を話すのが上手です。
Tôi thích nuôi chó
私は犬を育てるのが好きです。
Người Nhật đi bộ nhanh
日本人は歩くのが速いです。
36. ~のを~: Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể thông thường (普通形)có nghĩa là Anh biết...không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không?
Ví dụ:
Tôi quên mua thuốc
薬を買うのを忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
新先生のめいさんが名前のを知っていますか?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?
マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v...để nêu ra chủ đề của câu.
Ví dụ:
Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.
1年で一番雨が多いのは8月です。
Cùng nhau ăn uống thì thật là vui
いっしょに食事のは楽しいです。
Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam
私は生まれたのはベトナムの小さな町です。
38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~
Giải thích:
Diễn tả hành động đã hoàn thành
Ví dụ:
Đã làm bài tập xong chưa?
もう宿題をしましたか?
Đã ăn tối chưa?
もう晩御飯を食べましたか?
39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~
Giải thích:
Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.
Ví dụ:
Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn
ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。
Cuốn sách này đọc chưa? Vẫn chưa đọc
この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。
Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ
事故の原因は、まだ分かっていません。
Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.
外国には、まだ一度も行っていません。
Bị cảm vẫn chưa khỏi.
風邪はまだよくていません。
40. ~より~: So với...
Giải thích:
Diễn tả sự so sánh
Ví dụ
Nhật Bản lớn hơn Việt Nam
日本はベトナムより大きです。
mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái
今年の冬は昨年よりも寒い。
Chú ý:
N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.
Sushi rẻ hơn tempura phải không?
寿司は天ぷらより安いですか?
Không, tempura đắc hơn
Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。
Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。
Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.
41.~ほど~ない~: Không ... bằng
Giải thích:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2
Ví dụ:
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản
ベトナムは日本ほど寒くない。
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka
山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。
42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với ~
Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.
Ví dụ:
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出版社が同じだ。
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
あの人が食べているのと同じものをください。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。
43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số ... nhất
Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
Ví dụ:
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
季節の中で、春が一番好きです。
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất
3人姉妹のなかで、私が一番細いです。
44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên
Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.
Ví dụ
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に博士になります。
Căn phòng này trở nên ấm hơn
今部屋はもっと暖かくなる。
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休校日になります。
45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.
安くても、買いません。
Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được
何回も、覚えません。
Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng
便利でも、携帯電話を使わない。
Cho dù đói cũng không ăn
お腹がすいた、食べません。
Cho dù rãnh cũng không đi chơi
暇ても、遊びません。
46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~
Giải thích;
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật
Ví dụ:
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。
Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách
先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。
Cái cặp này to và nặng
このかばん大きかったり、重かったりするかばん。
Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính
あの人は親切だったり、朗らかった人です。
Anh ta đẹp trai và thông minh
彼はハンサムだったり、賢かった人です
47. ~ている~: Vẫn đang
Giải thích:
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Ví dụ:
Tôi đang học tiếng Nhật
日本語を勉強している。
Tôi sống ở Việt Nam
私はベトナムに住んでいます。
Em gái tôi đang học cấp 3
妹は高学校で勉強しています。
Siêu thị có bán hoa
スーバーで花を売っています。
Tôi biết cô Mei
私は明さんを知っています。
Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai
姉さんはドンナィで働いています。
Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật
日本製の携帯電話を使っています。
Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」
48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng
Giải thích:
Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
49. ~ないことがある~: Có khi nào không....?
Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
Bạn có khi nào không ăn sáng không?
朝ごはんを食べないことがありますか?
Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?
勉強にいてどこへも行かないことがありませんか?
50. ~たことがある~: Đã từng
Giải thích:
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
その本あら子供の頃読んだことがあります。
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
これだけ練習していても、時として失敗することがある。
Tôi đã từng đi Đà lạt
私はダラトに行ったことがあります。
Chú ý:
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý "anh/ chị đã ~ từng chưa?" thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
日本へ行ったことがありますか?
51. ~や~など: Như là...và...
Giải thích:
Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.
Ví dụ:
trên bàn có sách và viết
机の上に本やペンなどがあります。
Trong túi có tiền và hình.
袋の中にお金や写真などがあります。
52. ~ので~: Bởi vì ~
Giải thích:
Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.
Ví dụ:
Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại
雨が降りそうなので試合は中止します。
Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước
もう遅いのでこれで失礼いたします。
Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm
風邪をひいたので会社を休みました。
Chú ý;
Phân biệt giữa 「ので」và 「から」
「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn
バースが遅れたので、遅刻しました。
「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều
お腹がすいたから、たくさん食べました。
57. ~まえに~ : trước khi ~
Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」
Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
私のまえに砂糖さんが座っていた。
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
駅のまえに大きなマンションが建った。
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần
結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。
58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.
Ví dụ
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường
夏休みになってから一度も学校に行っていない。
Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học
国へ帰ってから、大学で働きます。
Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị
授業が終わったら,スーパーへ行きました。
Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị.
Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
59 . ~たあとで: Sau khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.
Ví dụ:
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
仕事のあとで、カラオケにいきませんか?
Chú ý:
So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.
60. ~とき: Khi ~
Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời
V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước
V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.
Ví dụ:
Lúc rảnh bạn thường làm gì?
暇な時は、どんなことをして過ごしますか?
Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm
東京へ行くとき夜行バースを使っていった。
lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy
火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。
53. ~でしょう?~: ~ đúng không?
Giải thích
Chắc chắn là ~ phải không?
Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ:
Bạn là sinh viên, đúng không?
あなたは、学生さんでしょうか?
54. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~
Giải thích;
Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.
Ví dụ:
Cuốn sách kia chắc là hay lắm.
多分その本はおもしろいでしょう!
Nghĩ hè này chắc không về quê.
夏休みに田舎へ帰らないでしょう!
55. ~と思います : Tôi nghĩ rằng
Giải thích:
Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét
Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.
Dùng để bày tỏ ý kiến.
Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.
Ví dụ:
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
今日は雨が降らないと思います。
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
先生は来いと思います。
Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.
彼の言ったことはうそだと思います。
Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn.
確か、机の上に置いたともいます。
Máy vi tính tiện lợi nhỉ
コンピータは便利ですね。
Ừ, tôi cũng nghĩ thế
ええ、私そうも思います。
Tôi không nghĩ thế
私はそうも思いません。
56. ~と言います : Nói ~
Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.
Ví dụ;
trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng]
ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。
anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình
彼は「その子を妹だ」と言います
Ông ấy bảo tôi là đồ ngốc
あの人は私のことを馬鹿だと言いました。
Từ vựng <<<===N5===>>>
Kanji Hiragana Tiếng Việt
1 会う あう Gặp gỡ
2 青 あお Màu xanh
3 青い あおい Màu xanh
4 赤 あか Màu đỏ
5 赤い あかい Màu đỏ
6 明い あかるい Sáng ,tươi
7 秋 あき Mùa thu
8 開く あく Mở
9 開ける あける Mở
10 上げる あげる Để cung cấp cho
11 朝 あさ Buổi sáng
12 朝御飯 あさごはん Bữa sáng
13 あさって Ngày mốt
14 足 あし Chân
15 明日 あした Ngày mai
16 あそこ Chổ đó
17 遊ぶ あそぶ Chơi
18 暖かい あたたかい Ấm áp
19 頭 あたま Cái đầu
20 新しい あたらしい Mới
21 あちら Chỗ kia
22 暑い あつい Nóng
23 熱い あつい Nóng
24 厚い あつい Dày
25 あっち Ở đó
26 後 あと Sau đó
27 あなた Bạn
28 兄 あに Anh trai
29 姉 あね Chị gái
30 あの um...
31 あの um...
32 アパート Căn hộ
33 あびる Tắm
34 危ない あぶない Nguy hiểm
35 甘い あまい Ngọt
36 あまり Không nhiều
37 雨 あめ Mưa
38 飴 あめ Kẹo
39 洗う あらう Rửa
40 ある Có ,được
41 歩く あるく Đi bộ
42 あれ Cái kia
43 いい/よい Tốt
44 いいえ không
45 言う いう Nói
46 家 いえ Nhà ở
47 いかが Như thế nào
48 行く いく Đi
49 いくつ Bao nhiêu tuổi
50 いくら Bao nhiêu
51 池 いけ Cái hồ
52 医者 いしゃ Bác sĩ
53 いす Cái ghế
54 忙しい いそがしい Bận rộn
55 痛い いたい Đau
56 一 いち Số 1
57 一日 いちにち Một ngày
58 いちばん Nhất
59 いつ Khi nào
60 五日 いつか Ngày 5
61 一緒 いっしょ Cùng nhau
62 五つ いつつ Số 5
63 いつも Luôn luôn,lúc nào cũng
64 犬 いぬ Con chó
65 今 いま Bây giờ
66 意味 いみ Ý nghĩa
67 妹 いもうと Em gái
68 嫌 いや
69 入口 いりぐち Lối vào
70 居る いる Có ,ở,được
71 要る いる Cần
72 入れる いれる Đặt vào
73 色 いろ Màu sắc
74 いろいろ Nhiều
75 上 うえ Bên trên
76 後ろ うしろ Phía sau
77 薄い うすい Mỏng ,nhạt
78 歌 うた Bài hát
79 歌う うたう Hát
80 生まれる うまれる Được sinh ra
81 海 うみ Biển
82 売る うる Bán
83 煩い うるさい Ồn ào
84 上着 うわぎ Áo khoác
85 絵 え Bức tranh
86 映画 えいが Phim
87 映画館 えいがかん Rạp chiếu phim
88 英語 えいご Tiếng anh
89 ええ Vâng
90 駅 えき Nhà ga
91 エレベーター Thang máy
92 鉛筆 えんぴつ Bút chì
93 おいしい Ngon
94 多い おおい Nhiều
95 大きい おおきい To,lớn
96 大きな おおきな To ,lớn
97 大勢 おおぜい Nhiều người
98 お母さん おかあさん Mẹ
99 お菓子 おかし Kẹo
100 お金 おかね Tiền
101 起きる おきる Thức dậy
102 置く おく Đặt ,để
103 奥さん おくさん Vợ
104 お酒 おさけ Rượu
105 お皿 おさら Chén dĩa
106 伯父/叔父 おじいさん Chú
107 教える おしえる Giảng dạy
108 伯父/叔父 おじさん Chú
109 押す おす Ấn ,nhấn
110 遅い おそい Chậm trễ,muộn giờ
111 お茶 おちゃ Trà xanh
112 お手洗い おてあらい Nhà vệ sinh
113 お父さん おとうさん Bố ,cha
114 弟 おとうと Em trai tôi
115 男 おとこ Con trai,đàn ông
116 男の子 おとこのこ Bé trai
117 一昨日 おととい Hôm trước
118 一昨年 おととし Năm trước
119 大人 おとな Người lớn
120 おなか Bụng
121 同じ おなじ Giống nhau
122 お兄さん おにいさん Anh trai người ta
123 お姉さん おねえさん Chị gái người ta
124 おばあさん Bà
125 伯母さん/叔母さん おばさん Gì ,cô
126 お風呂 おふろ Bốn tắm,phòng tắm
127 お弁当 おべんとう Cơm hộp
128 覚える おぼえる Nhớ
129 おまわりさん Người thân thiện
130 重い おもい Nặng
131 おもしろい Thú vị
132 泳ぐ およぐ Bơi lội
133 降りる おりる Xuống xe
134 終る おわる Kết thúc
135 音楽 おんがく Âm nhạc
136 女 おんな Con gái,phụ nữ
137 女の子 おんなのこ Bé gái
138 外国 がいこく Nước ngoài
139 外国人 がいこくじん Người nước ngoài
140 会社 かいしゃ Công ty
141 階段 かいだん Cầu thang
142 買い物 かいもの Mua sắm
143 買う かう Mua
144 返す かえす Trả lại
145 帰る かえる Trở về
146 かかる Tốn kém
147 かぎ Chìa khóa
148 書く かく Viết
149 学生 がくせい Học sinh
150 かける Gọi điện
151 傘 かさ Cái dù
152 貸す かす Cho mượn
153 風 かぜ Gió
154 風邪 かぜ Bệnh cảm
155 家族 かぞく Gia đình
156 方 かた Người,phương pháp,cách làm
157 学校 がっこう Trường học
158 カップ Cái li
159 家庭 かてい Gia đình
160 角 かど Cái góc
161 かばん Cái cặp
162 花瓶 かびん Bình hoa
163 紙 かみ Giấy
164 カメラ Máy ảnh
165 火曜日 かようび Thứ 3
166 辛い からい Cay
167 体 からだ Thân thể
168 借りる かりる Mượn
169 軽い かるい Nhẹ
170 カレー Món cary
171 カレンダー Lịch
172 川/河 かわ Sông
173 かわいい Dễ thương
174 漢字 かんじ Hán tự
175 木 き Cây
176 黄色 きいろ Màu vàng
177 黄色い きいろい Màu vàng
178 消える きえる Tắt ,biến mất
179 聞く きく Lắng nghe,hỏi
180 北 きた Phía bắc
181 ギター Đàn ghita
182 汚い きたない Dơ ,bẩn
183 喫茶店 きっさてん Quán nước
184 切手 きって Con tem
185 切符 きっぷ Cái vé
186 昨日 きのう Hôm qua
187 九 きゅう / く Số 9
188 牛肉 ぎゅうにく Thịt bò
189 牛乳 ぎゅうにゅう Sữa
190 今日 きょう Hôm nay
191 教室 きょうしつ Lớp học
192 兄弟 きょうだい Anh em trai
193 去年 きょねん Năm ngoái
194 嫌い きらい Ghét ,không thích
195 切る きる Cắt
196 着る きる Mặc áo
197 きれい Đẹp
198 キロ/キログラム Kilogam
199 キロ/キロメートル Km
200 銀行 ぎんこう Ngân hàng
201 金曜日 きんようび Thứ 6
202 薬 くすり Thuốc uống
203 ください Xin hãy
204 果物 くだもの Trái cây
205 口 くち Cái miệng
206 靴 くつ Đôi giày
207 靴下 くつした Vớ ,tất chân
208 国 くに Đất nước,quốc gia
209 曇り くもり Đám mây
210 曇る くもる Trở thành mây
211 暗い くらい Tối
212 クラス Lớp học
213 グラム Gram
214 来る くる Đến
215 車 くるま Xe hơi
216 黒 くろ Màu đen
217 黒い くろい Màu đen
218 警官 けいかん Cảnh sát
219 今朝 けさ Sáng nay
220 消す けす Tắt điện
221 結構 けっこう Đủ rồi ,được rồi
222 結婚 けっこん Kết hôn
223 月曜日 げつようび Thứ 2
224 玄関 げんかん Tiền sảnh,hành lang
225 元気 げんき Sức khỏe
226 五 ご Số 5
227 公園 こうえん Công viên
228 交差点 こうさてん Ngã 4
229 紅茶 こうちゃ Hồng trà
230 交番 こうばん Cảnh sát phường
231 声 こえ Giọng nói,tiếng nói
232 コート Áo khoác
233 コーヒー cafe
234 ここ Ở đây
235 午後 ごご Buổi chiều
236 九日 ここのか Ngày 9
237 九つ ここのつ 9 cái
238 午前 ごぜん Buổi sáng
239 答える こたえる Trả lời
240 こちら Chỗ này
241 こっち Chỗ này
242 コップ Cái cốc
243 今年 ことし Năm nay
244 言葉 ことば Từ vựng
245 子供 こども Trẻ con
246 この Này
247 御飯 ごはん Cơm
248 コピーする Coppy
249 困る こまる Khốn khổ
250 これ Cái này
251 今月 こんげつ Tháng này
252 今週 こんしゅう Tuần này
253 こんな Chuyện này
254 今晩 こんばん Tối nay
255 さあ Vậy thì
256 財布 さいふ Cái ví
257 魚 さかな Cá
258 先 さき Trước
259 咲く さく Nở ,hoa nở
260 作文 さくぶん Bài văn,tập làm văn
261 差す さす Giương ,giơ tay
262 雑誌 ざっし Tạp chí
263 砂糖 さとう Đường
264 寒い さむい Lạnh
265 さ来年 さらいねん Năm tới
266 三 さん Số 3
267 散歩 さんぽする Đi dạo
268 四 し / よん Số 4
269 塩 しお Muối
270 しかし Nhưng
271 時間 じかん Thời gian
272 仕事 しごと Công việc
273 辞書 じしょ Từ điển
274 静か しずか Yên lặng
275 下 した Dưới
276 七 しち / なな Số 7
277 質問 しつもん Câu hỏi
278 自転車 じてんしゃ Xe đạp
279 自動車 じどうしゃ Xe hơi
280 死ぬ しぬ Chết
281 字引 じびき Từ điển
282 自分 じぶん Tự mình
283 閉まる しまる Đóng ,bị đóng
284 閉める しめる Đóng lại
285 締める しめる Buộc ,trói
286 じゃ/じゃあ Vậy thì
287 写真 しゃしん Tấm hình
288 シャツ Áo sơ mi
289 シャワー Tắm vòi sen
290 十 じゅう とお Mười
291 授業 じゅぎょう Giờ học
292 宿題 しゅくだい Bài tập
293 上手 じょうず Giỏi
294 丈夫 じょうぶ Chắc chắn
295 しょうゆ Xì dầu
296 食堂 しょくどう Nhà ăn
297 知る しる Biết
298 白 しろ Màu trắng
299 白い しろい Màu trắng
300 新聞 しんぶん Tờ báo
301 水曜日 すいようび Thứ 4
302 吸う すう Hút ,hít
303 スカート Cái váy
304 好き すき Thích
305 少ない すくない Một ít ,một chút
306 すぐに Ngay lập tức
307 少し すこし Một chút
308 涼しい すずしい Mát mẻ
309 ストーブ Lò sưởi
310 スプーン Cái muỗng
311 スポーツ Thể thao
312 ズボン Quần dài
313 住む すむ Sinh sống
314 スリッパ Dép đi trong nhà
315 する Làm
316 座る すわる Ngồi
317 背 せ Chiều cao,cái lưng
318 生徒 せいと Học sinh
319 セーター Áo len
320 せっけん Xà bông
321 背広 せびろ Bộ comle,áo choàng ngắn
322 狭い せまい Hẹp
323 ゼロ Số 0
324 千 せん Một ngàn
325 先月 せんげつ Tháng trước
326 先週 せんしゅう Tuần trước
327 先生 せんせい Giáo viên
328 洗濯 せんたく Giặt đồ
329 全部 ぜんぶ Tất cả
330 掃除 そうじする Lau chùi,dọn dẹp
331 そうして/そして Và
332 そこ Chỗ đó
333 そちら Nơi đó
334 そっち Nơi đó
335 外 そと Bên ngoài
336 その Đó
337 そば Bên cạnh
338 空 そら Bầu trời
339 それ Cái đó
340 それから Sau đó
341 それでは Vậy thì
342 大学 だいがく Đại học
343 大使館 たいしかん Đại sứ quán
344 大丈夫 だいじょうぶ Không vấn đề gì
345 大好き だいすき Rất thích
346 大切 たいせつ Quan trọng
347 台所 だいどころ Nhà bếp
348 たいへん Vất vả
349 たいへん Vất vả
350 高い たかい Cao ,mắc
351 たくさん Nhiều
352 タクシー Taxi
353 出す だす Lấy ra
354 立つ たつ Đứng dậy
355 たて Xây dựng
356 建物 たてもの Tòa nhà
357 楽しい たのしい Vui vẻ
358 頼む たのむ Nhờ vả
359 たばこ Thuốc lá
360 たぶん Có lẽ
361 食べ物 たべもの Món ăn
362 食べる たべる Ăn
363 卵 たまご Trứng
364 誰 だれ Ai
365 誰 だれか Ai vậy
366 誕生日 たんじょうび Sinh nhật
367 だんだん Dần dần
368 小さい ちいさい Nhỏ ,bé
369 小さな ちいさな Nhỏ bé
370 近い ちかい Gần
371 違う ちがう Khác ,sai
372 近く ちかく Gần
373 地下鉄 ちかてつ Tàu điện ngầm
374 地図 ちず Bản đồ
375 茶色 ちゃいろ Màu nâu
376 ちゃわん Cái chén
377 ちょうど Vừa đúng ,vừa chuẩn
378 ちょっと Một chút
379 一日 ついたち Ngày 1
380 使う つかう Sử dụng
381 疲れる つかれる Mệt mỏi
382 次 つぎ Tiếp theo,kế tiếp
383 着く つく Đến
384 机 つくえ Cái bàn
385 作る つくる Làm
386 つける Bật điện,chấm ,đeo ,nêm
387 勤める つとめる Làm việc
388 つまらない Chán nản
389 冷たい つめたい Lạnh
390 強い つよい Mạnh
391 手 て Tay
392 テープ Cuộn băng
393 テーブル Bàn tròn
394 テープレコーダー Máy ghi âm
395 出かける でかける Ra ngoài
396 手紙 てがみ Lá thư
397 できる Có thể
398 出口 でぐち Lối thoát ra ngoài
399 テスト Bài kiểm tra
400 では Vậy thì
401 デパート Căn hộ
402 でも Nhưng
403 出る でる Ra khỏi ,ra ngoài ,xuất hiện
404 テレビ Tivi
405 天気 てんき Thời tiết
406 電気 でんき Điện
407 電車 でんしゃ Xe điện
408 電話 でんわ Điện thoại
409 戸 と Cửa
410 ドア Cửa chính
411 トイレ toilet
412 どう Như thế nào
413 どうして Tại sao
414 どうぞ Xin mời
415 動物 どうぶつ Động vật
416 どうも Cám ơn
417 遠い とおい Xa
418 十日 とおか Ngày 10
419 時々 ときどき Thỉnh thoảng
420 時計 とけい Đồng hồ
421 どこ Ở đâu
422 所 ところ Nơi ,sở
423 年 とし Năm
424 図書館 としょかん Thư viện
425 どちら Từ đâu
426 どっち Ở đâu
427 とても Rất
428 どなた Vị nào
429 隣 となり Bên cạnh
430 どの Cái nào
431 飛ぶ とぶ Bay
432 止まる とまる Dừng lại
433 友達 ともだち Bạn
434 土曜日 どようび Thứ 7
435 鳥 とり Con chim
436 とり肉 とりにく Thịt gà
437 取る とる Lấy
438 撮る とる Chụp hình
439 どれ Cái nào
440 ナイフ Dao nhỏ
441 中 なか Bên trong
442 長い ながい Dài
443 鳴く なく Kêu,hót
444 無くす なくす Làm mất
445 なぜ Tại sao
446 夏 なつ Mùa hè
447 夏休み なつやすみ Kỳ nghỉ hè
448 など Nào là
449 七つ ななつ 7 cái
450 七日 なのか Ngày 7
451 名前 なまえ Họ tên
452 習う ならう Học tập
453 並ぶ ならぶ Được xếp ,được bài trí
454 並べる ならべる Sắp hàng
455 なる Trở thành
456 何 なん/なに Cài gì
457 二 に Số 2
458 賑やか にぎやか Nhộn nhịp
459 肉 にく Thịt
460 西 にし Phía tây
461 日曜日 にちようび Chủ nhật
462 荷物 にもつ Hành lý
463 ニュース Tin tức
464 庭 にわ Vườn
465 脱ぐ ぬぐ Cởi ,tháo
466 温い ぬるい Nguội ,âm ấm
467 ネクタイ Caravat
468 猫 ねこ Con mèo
469 寝る ねる Ngủ
470 ノート Cuốn tập
471 登る のぼる Leo trèo
472 飲み物 のみもの Đồ uống
473 飲む のむ Uống
474 乗る のる Lên xe
475 歯 は Răng
476 パーティー Bữa tiệc
477 はい Vâng
478 灰皿 はいざら Gạt tàn thuốc lá
479 入る はいる Đi vào
480 葉書 はがき Thiệp
481 はく Đi dép ,mặc quần
482 箱 はこ Cái hộp
483 橋 はし Cây cầu
484 はし Đũa ăn cơm
485 始まる はじまる Bắt đầu
486 初め/始め はじめ Lần đầu ,bắt đầu
487 初めて はじめて Lần đầu gặp gỡ
488 走る はしる Chạy
489 バス Xe bus
490 バター Bơ
491 二十歳 はたち 20 tuổi
492 働く はたらく Làm việc
493 八 はち Số 8
494 二十日 はつか Ngày 20
495 花 はな Hoa
496 鼻 はな Mũi
497 話 はなし Nói chuyện,câu chuyện
498 話す はなす Nói chuyện
499 早い はやい Sớm
500 速い はやい Nhanh
501 春 はる Mùa xuân
502 貼る はる Dán
503 晴れ はれ Trời trong xanh
504 晴れる はれる Trời nắng
505 半 はん Nửa
506 晩 ばん Buổi tối
507 パン Bánh mì
508 ハンカチ Khăn tay
509 番号 ばんごう Số
510 晩御飯 ばんごはん Cơm tối
511 半分 はんぶん Một nửa
512 東 ひがし Phí đông
513 引く ひく Kéo
514 弾く ひく Đánh đàn
515 低い ひくい Thấp
516 飛行機 ひこうき Máy bay
517 左 ひだり Bên trái
518 人 ひと Người
519 一つ ひとつ Một cái
520 一月 ひとつき Tháng 1
521 一人 ひとり Một người
522 暇 ひま Rảnh rỗi
523 百 ひゃく Một trăm
524 病院 びょういん Bệnh viện
525 病気 びょうき Bị bệnh
526 昼 ひる Trưa
527 昼御飯 ひるごはん Cơm trưa
528 広い ひろい Rộng
529 フィルム roll of film
530 封筒 ふうとう Phong thư
531 プール Hồ bơi
532 フォーク
533 吹く ふく Thổi
534 服 ふく Quần áo
535 二つ ふたつ 2 cái
536 豚肉 ぶたにく Thịt heo
537 二人 ふたり 2 người
538 二日 ふつか 2 ngày
539 太い ふとい Mập
540 冬 ふゆ Mùa đông
541 降る ふる Rơi xuống
542 古い ふるい Đồ củ,cổ
543 ふろ Bồn tắm
544 文章 ぶんしょう Đoạn văn
545 ページ Trang
546 下手 へた Dở
547 ベッド Màu đỏ
548 ペット Thú cưng
549 部屋 へや Căn phòng
550 辺 へん Vùng
551 ペン Bút bi
552 勉強 べんきょうする Học
553 便利 べんり Tiện lợi
554 帽子 ぼうし Cái mũ
555 ボールペン Bút bi
556 ほか Cái khác
557 ポケット Cái túi
558 欲しい ほしい Muốn
559 ポスト Hộp thư
560 細い ほそい Ốm yếu
561 ボタン Cái nút
562 ホテル Khách sạn
563 本 ほん Cuốn sách
564 本棚 ほんだな Kệ sách
565 ほんとう Sự thật
566 毎朝 まいあさ Mỗi buổi sáng
567 毎月 まいげつ/まいつき Mỗi tháng
568 毎週 まいしゅう Mỗi tuần
569 毎日 まいにち Mỗi ngày
570 毎年 まいねん/まいとし Mỗi năm
571 毎晩 まいばん Mỗi tối
572 前 まえ Trước
573 曲る まがる Gấp khúc,ghẹo
574 まずい Dở ,không ngon
575 また Vẫn
576 まだ Chưa
577 町 まち Thành phố
578 待つ まつ Đợi
579 まっすぐ Thẳng về phía trước
580 マッチ Quẹt diêm
581 窓 まど Cửa sổ
582 丸い/円い まるい Tròn
583 万 まん 10 ngàn
584 万年筆 まんねんひつ Bút mực
585 磨く みがく Đánh răng
586 右 みぎ Bên phải
587 短い みじかい Ngắn
588 水 みず Nước
589 店 みせ Cửa hàng
590 見せる みせる Cho xem
591 道 みち Con đường
592 三日 みっか Ngày 3
593 三つ みっつ 3 cái
594 緑 みどり Màu xanh
595 皆さん みなさん Tất cả mọi người
596 南 みなみ Miền nam
597 耳 みみ Tai
598 見る 観る みる Nhìn ,xem, quan sát
599 みんな Mọi người
600 六日 むいか Ngày 6
601 向こう むこう Hướng
602 難しい むずかしい Khó
603 六つ むっつ Số 6
604 村 むら Làng
605 目 め Mắt
606 メートル met
607 眼鏡 めがね Kính mắt
608 もう Đã
609 もう一度 もういちど Đã 1 lần
610 木曜日 もくようび Thứ 5
611 持つ もつ Cầm ,nắm
612 もっと Hơn nửa
613 物 もの Vật ,đồ vật
614 門 もん Cổng
615 問題 もんだい Vấn đề
616 八百屋 やおや Cửa hàng rau
617 野菜 やさい Rau
618 易しい やさしい Dễ
619 安い やすい Rẻ
620 休み やすみ Kỳ nghỉ
621 休む やすむ Nghỉ ngơi
622 八つ やっつ 8 cái
623 山 やま Núi
624 やる Làm
625 夕方 ゆうがた Chiều tối
626 夕飯 ゆうはん Cơm tối
627 郵便局 ゆうびんきょく Bưu điện
628 昨夜 ゆうべ Tối qua
629 有名 ゆうめい Nổi tiếng
630 雪 ゆき Tuyết
631 行く ゆく Đi
632 ゆっくりと Thong thả,chậm rãi
633 八日 ようか Ngày 8
634 洋服 ようふく Quần áo của phương tây
635 よく thường
636 横 よこ Bên cạnh
637 四日 よっか Ngày 4
638 四つ よっつ 4 cái
639 呼ぶ よぶ Gọi
640 読む よむ Đọc
641 夜 よる Buổi tối
642 弱い よわい Yếu, kém
643 来月 らいげつ Tháng tới
644 来週 らいしゅう Tuần tới
645 来年 らいねん Năm tới
646 ラジオ Đài
647 ラジカセ / ラジオカセット Nghe nhạc radio
648 りっぱ Lộng lẫy
649 留学生 りゅうがくせい Du học sinh
650 両親 りょうしん Cha mẹ
651 料理 りょうり Thức ăn
652 旅行 りょこう Du lịch
653 零 れい Số không
654 冷蔵庫 れいぞうこ Tủ lạnh
655 レコード Ghi âm
656 レストラン Nhà hàng
657 練習 れんしゅうする Luyện tập
658 廊下 ろうか Hành lang
659 六 ろく Số 6
660 ワイシャツ Áo sơ mi trắng
661 若い わかい Trẻ
662 分かる わかる Hiểu
663 忘れる わすれる Quên
664 私 わたくし Tôi (khiêm tôn)
665 私 わたし Tôi
666 渡す わたす Giao cho,trao cho
667 渡る わたる Đi qua
668 悪い わるい Xấu
669 より、ほう Hơn(dùng trong so sánh)
Kanji <<<[[[...N5...]]]>>> nhé
Kanji … Hán Việt … Onyomi … Kunyomi … Tiếng Việt … English
1 北 … bắc … ホク キ … … phương bắc … north
2 百 … bách … ヒャク ビャク モ … … trăm, bách niên … hundred
3 白 … bạch … ハク ビャク シロ. … しろ しら- … thanh bạch, bạch sắc … white
4 半 … bán … ハン ナカ. … … bán cầu, bán nguyệt … half, middle, odd number, semi-, part-
5 八 … bát … ハチ ヨ … や や.つ やっ.つ … 8 … eight
6 本 … bổn … ホン モ … … sách, cơ bản, nguyên bản, bản chất … book, present, main, true, real, counter for long things
7 高 … cao … コウ タカ.メ … たか.い たか -だか たか.まる … cao đẳng, cao thượng … tall, high, expensive
8 九 … cửu … キュウ ク ココノ. … ここの … 9 … nine
9 大 … đại … ダイ タイ -オオ.イ … おお- おお.きい … to lớn, đại dương, đại lục … large, big
10 名 … danh … メイ ミョウ - … な … danh tính, địa danh … name, noted, distinguished, reputation
11 電 … điện … デン … … phát điện, điện lực … electricity
12 読 … đọc … ドク トク トウ -ヨ. … よ.む … độc giả, độc thư … read
13 東 … đông … トウ ヒガ … … phía đông … east
14 間 … gian … カン ケン … あいだ ま あい … trung gian, không gian … interval, space
15 校 … giáo … コウ キョ … … trường học … exam, school, printing, proof, correction
16 何 … hà … カ … なに なん なに- なん … cái gì, hà cớ … what
17 下 … hạ … カ ゲ オ.リ … した しも もと さ.げる さ.がる くだ.る くだ.り くだ.す -くだ.す くだ.さる お.ろす … dưới, hạ đẳng … below, down, descend, give, low, inferior
18 行 … hành … コウ ギョウ アン オコ.ナ … い.く ゆ.く -ゆ.き -ゆき -い.き -いき おこな.う … thực hành, lữ hành; ngân hàng … going, journey
19 後 … hậu … ゴ コウ オク.レ … のち うし.ろ うしろ あと … sau, hậu quả, hậu sự … behind, back, later
20 火 … hỏa … カ … ひ -び ほ- … lửa … fire
21 学 … học … ガク マナ. … … học sinh, học thuyết … study, learning, science
22 休 … hưu … キュウ … やす.む やす.まる やす.める … hưu trí, hưu nhàn … rest, day off, retire, sleep
23 右 … hữu … ウ ユウ ミ … … bên phải, hữu ngạn, cánh hữu … right
24 友 … hữu … ユウ ト … … bạn hữu, hữu hảo … friend
25 気 … khí … キ ケ … いき … không khí, khí chất, khí khái, khí phách … spirit, mind
26 見 … kiến … ケン … み.る み.える み.せる … ý kiến … see, hopes, chances, idea, opinion, look at, visible
27 今 … kim … コン キン イ … … đương kim, kim nhật … now
28 金 … kim … キン コン ゴン -ガ … かね かな- … hoàng kim, kim ngân … gold
29 来 … lai … ライ タイ … く.る きた.る きた.す き.たす き.たる き … đến, tương lai, vị lai … come, due, next, cause, become
30 六 … lục … ロク リク ム … む む.つ むっ.つ … 6 … six
31 母 … mẫu … ボ … はは も … mẹ, phụ mẫu, mẫu thân … mama, mother
32 木 … mộc … ボク モク … き こ … cây, gỗ … tree, wood
33 毎 … mỗi … マイ -ゴト. … ごと … mỗi … every
34 男 … nam … ダン ナン … おとこ … đàn ông, nam giới … male
35 南 … nam … ナン ナ ミナ … … phương nam … south
36 午 … ngọ … ゴ … うま … chính ngọ … noon, sign of the horse, 11AM-1PM, seventh sign of Chinese zodiac
37 外 … ngoại … ガイ ゲ … そと ほか はず.す はず.れる と … ngoài, ngoại thành, ngoại đạo … outside
38 五 … ngũ … ゴ イツ. … いつ … 5 … five
39 語 … ngữ … ゴ … かた.る かた.らう … ngôn ngữ, từ ngữ … word, speech, language
40 月 … nguyệt … ゲツ ガツ ツ … … mặt trăng, tháng, nguyệt san, nguyệt thực … month, moon
41 人 … nhân … ジン ニン - … ひと -り … nhân vật … person
42 入 … nhập … ニュウ ジュ ハイ. … い.る -い.る -い.り い.れる -い.れ … nhập cảnh, nhập môn, nhập viện … enter, insert
43 一 … nhất … イチ イツ ヒト. … ひと- … một, đồng nhất, nhất định … one
44 日 … nhật … ニチ ジツ - … ひ -び … mặt trời, ngày, nhật thực, nhật báo … day, sun, Japan
45 二 … nhị … ニ ジ フタタ. … ふた ふた.つ … 2 … two
46 年 … niên … ネン ト … … năm, niên đại … year
47 女 … nữ … ジョ ニョ ニョウ … おんな … phụ nữ … woman, female
48 父 … phụ … フ … ちち … phụ tử, phụ thân, phụ huynh … father
49 国 … quốc … コク ク … … nước, quốc gia, quốc ca … country
50 山 … san, sơn … サン セン ヤ … … núi, sơn hà … mountain
51 生 … sanh, sinh … セイ ショウ - … い.きる い.かす い.ける う.まれる う.まれ うまれ う.む お.う は.える は.やす き なま なま- な.る … sinh sống, sinh sản … life, genuine, birth
52 左 … tả … サ シャ ヒダ … … bên trái, tả hữu, cánh tả … left
53 三 … tam … サン ゾウ ミッ. … み み.つ … 3 … three
54 西 … tây … セイ サイ ス ニ … … phương tây … west, Spain
55 十 … thập … ジュウ ジッ ジュッ … とお … mười … ten
56 七 … thất … シチ ナ … なな なな.つ … 7 … seven
57 千 … thiên … セン … … nghìn, nhiều, thiên lí … thousand
58 天 … thiên … テン … あまつ あめ あま … thiên thạch, thiên nhiên, thiên đường … heavens, sky, imperial
59 土 … thổ … ド ト ツ … … thổ địa, thổ công … soil, earth, ground, Turkey
60 話 … thoại … ワ … はな.す はなし … nói chuyện, đối thoại, giai thoại … tale, talk
61 時 … thời … ジ -ド … とき … thời gian … time, hour
62 書 … thư … ショ -ガ … か.く -が.き … thư đạo, thư tịch, thư kí … write
63 食 … thực … ショク ジキ ハ. … く.う く.らう た.べる … ẩm thực, thực đường … eat, food
64 上 … thượng … ジョウ ショウ シャン ヨ. … うえ -うえ うわ- かみ あ.げる -あ.げる あ.がる -あ.がる あ.がり -あ.がり のぼ.る のぼ.り のぼ. … thượng tầng, thượng đẳng … above, up
65 水 … thủy … スイ … みず みず … thủy điện … water
66 先 … tiên … セン マ. … さき … tiên sinh, tiên tiến … before, ahead, previous, future, precedence
67 前 … tiền … ゼン -マ … まえ … trước, tiền sử, tiền chiến, mặt tiền … in front, before
68 小 … tiểu … ショウ … ちい.さい こ- お- さ … nhỏ, ít … little, small
69 中 … trung … チュウ アタ. … なか うち … trung tâm, trung gian, trung ương … in, inside, middle, mean, center
70 長 … trường … チョウ オ … なが.い … trường giang, sở trường; hiệu trưởng … long, leader
71 四 … tứ … シ ヨ … よ よ.つ よっ.つ … 4 … four
72 子 … tử … シ ス ツ … こ -こ … tử tôn, phần tử, phân tử, nguyên tử … child, sign of the rat, 11PM-1AM, first sign of Chinese zodiac
73 聞 … văn … ブン モン … き.く き.こえる … nghe, tân văn (báo) … hear, ask, listen
74 万 … vạn … マン バン ヨロ … … vạn, nhiều, vạn vật … ten thousand
75 円 … viên … エン マロ.ヤ … まる.い まる まど まど.か … viên mãn, tiền Yên … circle, yen, round
76 雨 … vũ … ウ … あめ あま- -さめ … mưa … rain
77 車 … xa … シャ クル … … xe cộ, xa lộ … car
78 出 … xuất … シュツ スイ イ.ダ … で.る -で だ.す -だ.す い.でる … xuất hiện, xuất phát … exit, leave
79 川 … xuyên … セン カ … … sông … stream, river
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)